Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,24
Dẫn từ từ V lít khí S O 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch B r 2 , không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch B a C l 2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,24
Dẫn V lít khí S O 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch B r 2 , thu được dung dịch X. Cho dung dịch B a C l 2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 1,12
C. 4,48
D. 2,24
Cho V lít S O 2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch B r 2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng B a C l 2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là
A. 0,11 lít.
B. 1,12 lít.
C. 0,224 lít.
D. 2,24 lít.
Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch nước brom. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng dung dịch BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 0,112.
D. 0,224.
Đáp án D
SO2 tác dụng với nước brom :
Dung dịch thu được gồm H2SO4 và HBr:
Kết tủa thu được là BaSO4
⇒ n BaSO 4 = 2 , 33 233 0 , 1 mol
Sơ đồ phản ứng :
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24% (lấy dư 20% so với lượng cần thiết). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO, N2O, N2 bay ra và dung dịch Y (chỉ chứa 3 chất tan). Thêm NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là 62,2 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X (ở điều kiện thường) thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T (đktc) thoát ra. Biết tỷ khối hơi của T so với H2 bằng 20. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 23,1 và 850,5.
B. 27,6 và 708,75.
C. 27,6 và 787,5.
D. 23,1 và 913,5.
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 23,1
B. 21,3
C. 32,1
D. 31,2
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của b là:
A. 761,25
B. 341,25
C. 525,52
D. 828,82
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào
a)
$CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
b)
n CO2 = n BaCO3 = n/197 (mol)
Nếu V/22,4 > m / 80 thì H =( m/80 : n/197) .100% = 197m/80n .100%
Nếu V/22,4 < m / 80 thì H =( V/22,4 : n/197) .100% = 197V/22,4m .100%
c)
Nếu thay CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi hoàn toàn ra khí sinh ra hấp thụ vào NaOH không tạo kết tủa với BaCl2
Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư, thu được 2,8 lít khí và dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 280 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 6,272
B. 4,480
C. 6,720
D. 5,600